Characters remaining: 500/500
Translation

gióng giả

Academic
Friendly

Từ "gióng giả" trong tiếng Việt có nghĩathúc giục, khuyến khích ai đó làm một việc đó, thường một công việc cần thực hiện. Ngoài ra, từ này còn mang ý nghĩa là nói nhiều lần về việc sẽ làm nhưng vẫn chưa hành động, tức là trì hoãn.

Cách sử dụng:
  1. Thúc giục khuyến khích:

    • dụ: "Mỗi khi đến mùa gặt, bà con trong làng thường gióng giả nhau ra đồng làm cỏ." (Ở đây, "gióng giả" có nghĩakhuyến khích mọi người cùng nhau ra đồng làm việc).
  2. Nói nhiều lần nhưng vẫn trì hoãn:

    • dụ: " ấy gióng giả mãi nhưng vẫn chưa thấy làm bài tập." (Có nghĩa ấy đã nói nhiều lần về việc làm bài nhưng vẫn chưa thực hiện).
Biến thể từ gần giống:
  • Biến thể: Tùy vào ngữ cảnh, "gióng giả" có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, nhưng chủ yếu vẫn xoay quanh hai nghĩa chính đã nêu.
  • Từ gần giống: Một số từ có thể gần nghĩa với "gióng giả" như "thúc giục", "khuyến khích", nhưng "gióng giả" thường mang tính chất nhẹ nhàng hơn, phần thân mật hơn so với những từ kia.
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Từ đồng nghĩa: "Thúc giục", "khuyến khích".
  • Liên quan: Có thể liên tưởng đến các tình huống như "kêu gọi", "rủ rê", nhưng những từ này sắc thái khác nhau.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn nói hoặc văn viết trang trọng, bạn có thể sử dụng "gióng giả" để nói về việc lãnh đạo khuyến khích nhân viên:
    • dụ: "Giám đốc gióng giả nhân viên tham gia vào các khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng."
Chú ý:

Khi dùng từ "gióng giả", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để không bị nhầm lẫn giữa hai nghĩa. dụ, trong một cuộc họp, nếu bạn nói "gióng giả" về việc thực hiện một dự án, có thể hiểu bạn đang khuyến khích mọi người hành động. Nhưng nếu bạn nói "gióng giả" về một người nào đó không làm việc, có thể hiểu người đó đã trì hoãn công việc của mình.

  1. đg. 1. Thúc giục khuyến khích: Gióng giả bà con ra đồng làm cỏ. 2. Nói nhiều lần sẽ làm việc vẫn trì hoãn: Gióng giả mãi nhưng chưa thấy động tĩnh .

Comments and discussion on the word "gióng giả"